Máy in 3d prusa là dòng máy in 3d lâu đời nhất được nhiều người sử dụng trên thế giới, máy chính hãng giá vẫn rất cao nên thường phát triển ở các nước lớn, hoặc những nhà có điều kiện. Còn đa phần vẫn sử dụng dòng máy giá rẻ của trung quốc.
Các dòng máy in 3d có mặt tại thị trường Việt Nam là dòng máy được phát triển lại và lắp ráp chế tạo tại đây nên giá thành giảm đáng kể, rẻ hơn 4-5 lần so với giá gốc và đó cũng là lý do mà nhiều người mới bắt đầu có thể sử dụng. Máy có nhiều ưu điểm hơn hẳn với máy giá rẻ của trung quốc, do phần quảng bá chưa tốt mà số lượng người sử dụng chưa nhiều. HI vọng qua bài viết này sẽ giúp nhiều người có thể mua máy in 3d prusa với giá tốt nhất, phục vụ công việc tốt nhất.
Nói tới dòng máy in 3d prusa thì không thể không nhắc đến kết cấu kinh điển của máy là part nhựa và bộ truyền bằng ti tròn mạ crom, thoạt nhìn qua có vẻ khung này không có chất lượng so với các kiểu máy công nghiệp nhưng thật ra nếu sử dụng vừa phải, không ở mức làm dịch vụ hoạt động liên tục thì khung này cho chất lượng sản phẩm in khá tốt. Tuy là part nhựa nếu sử dụng các loại nhựa cao hơn sau này như PETG, ABS,.. thì part này cực kỳ bền, xài trên 5 năm. Tuy nhiên loại nhựa PLA cho độ chính xác cao hơn bởi không bị biến dạng nhiệt sau nguội, và bề mặt cũng bóng đẹp hơn so với các loại nhựa khác, nên những khách hàng không yêu cầu khắt khe sẽ sử dụng loại nhựa PLA dù sau vài năm sẽ phải thay part này đi.
Bên dưới là danh sách máy in 3d prusa có mặt tại thị trường, riêng các máy trung quốc chỉ mang tính tham khảo bởi giá sản phẩm là giá linh kiện và khách hàng tự ráp, không bao gồm công lắp ráp, hướng dẫn và sử dụng cũng như bảo hành sau này.
Xét về giá sau khi ráp hoàn thiện và chạy ổn định thì máy trung quốc còn đắt hơn máy Việt, tuy nhiên nếu bạn là người có kỹ năng kỹ thuật, muốn chinh phục in 3d, muốn phát triển hơn nữa và có nhiều thời gian thì phiên bản tự ráp sẽ khá phù hợp giúp bạn có kinh nghiệm và tiết kiệm chi phí. Còn mua để sử dụng, đặt nặng tính ứng dụng thì ủng hộ máy nội địa để có một cộng đồng lớn mạnh và phát triển lâu dài, ngoài ra các vấn đề khi sử dụng sẽ được hỗ trợ nhanh chóng thay vì bạn phải tự xoay xở
Máy in 3d prusa part nhựa, khung nhôm khổ nhỏ
Đây là phiên bản phổ biến nhất với khổ in nhỏ phù hợp với đại đa số người dùng. Khổ in nhỏ là khổ làm việc nằm trong 200-250mm, khổ nhỏ thì kết cấu máy đơn giản hơn, vật tư rẻ tiền hơn do kết cấu nhỏ gọn phần chịu tải sẽ nhỏ hơn so với phiên bản khổ lớn. Và cũng vì phổ biến nên giá thành cũng tốt hơn và được nhiều người lựa chọn.
Phiên bản với khổ làm việc 200x200mm có giá là: 5.500k
Link chi tiết của máy: Prusa P200 giá rẻ – 3DMax
Phiên bản 250x250mm có giá là: 7.400.000 đ
Phiên bản 300x300mm có giá là : 9.400k
Thông số máy prusa 200
Công nghệ | FDM ( sợi nhựa 1.75mm) |
Kích thước bàn in | 200mm x 200mm x 200mm |
Kích thước máy | 350mm x 350mm x 400mm |
Độ chính xác layer | 0.05mm ( 0.1mm-0.2mm là thông số tối ưu) |
Tốc độ in tối đa | 100mm/s ( 60mm/s cho chất lượng in tốt nhất) |
Vật liệu in được | PLA |
Đường kính đầu đùn | 0.4mm ( có thể chọn 0.2mm-0.3mm nếu sản phẩm cần độ nét cao ) |
Gia nhiệt đầu đùn tối đa | 265 độ C |
Gia nhiệt bàn in tối đa | 110 độ C |
Số đầu đùn | 1 |
Kết cấu máy | Nhôm định hình và part nhựa |
Kết nối | Thẻ nhớ, cáp USB |
Link chi tiết của máy: Prusa P250 | P300 – 3DMax
Khác biệt của bản p250 so với P200 là sử dụng khung nhôm dày hơn gấp đôi giúp khả năng ổn định tốt hơn
Thêm nữa là P250 sử dụng bộ điều khiển gia nhiệt bàn độc lập nên tốc độ gia nhiệt bàn nhanh hơn, tiết kiệm thời gian chờ đợi trước khi in
Tương tự như bản P250 nhưng với bản P300 khách hàng được nâng cấp động cơ tốt hơn, mạch gia nhiệt chất lượng cao hơn. Đồng thời phần part nhựa cũng được in bằng vật liệu tốt hơn để đảm bảo khả năng chịu tải.
Thông số máy P250-300
Công nghệ | FDM ( sợi nhựa 1.75mm) |
Kích thước bàn in | 250mmx250mmx250mm | 300x300x300mm |
Kích thước máy | 400mmx400mmx500mm | 500mmx500mmx560mm |
Độ chính xác layer | 0.05mm-0.1mm |
Tốc độ in tối đa | 100mm/s ( 60mm/s cho chất lượng in tốt nhất) |
Máy in 3d prusa khung thép cải tiến
Với khung thép ổn định hơn nên vùng làm việc có thể tăng lên tới 300mm vẫn giữ nguyên chất lượng và phiên bản 300 cũng được nhiều người sử dụng nhất do tính đa dụng của nó, giúp người sử dụng có thể in được nhiều chi tiết hơn trên một lần in.
Ưu điểm của khung thép như đã đề cập ở bài viết trước, nó giúp máy chính xác hơn do phần lắp ghép được tạo bởi máy CNC, và khối lượng máy cao hơn giúp đầm hơn khi làm việc từ đó loại bỏ rơ lắc, giữ chất lượng bề mặt in tốt nhất.
Một ưu điểm lớn nhất của in prusa khung thép là tuổi thọ lớn hơn, sử dụng được lâu dài hơn.
Prusa Steel 200 giá : 7.600k
Prusa steel 300: 9.800k
Link chi tiết của máy in 3d prusa khung thép: Prusa Steel – 3DMax
Máy in 3d prusa kiểu bao kín khổ lớn
Phiên bản này vẫn sử dụng nguyên lý của prusa nhưng được cải tiến phù hợp với khổ in lớn, với thiết kế dạng khối nên còn được gọi là hypercube. Tuy là phiên bản khác nhưng nó hoàn toàn dựa trên thiết kế và cách làm việc của prusa, cụ thể ở đây là part nhựa và hệ thống truyền động bằng Ti, visme và đai.
Một ưu điểm khác của kiểu dạng máy khối là thiết kế truyền động theo dạng corexy, với sự kết hợp đồng thời của 2 động cơ khi hoạt động nên nó có thể chạy hành trình lớn mà không cần phải nâng cấp động cơ lớn như các máy khác, từ đó giảm chi phí và kết cấu. Và điều dễ thấy là giá của máy hypercube rẻ hơn rất nhiều so với các dạng máy có khổ in lớn tưng tự
Hypercube 300: 10.500k
Hypercube 400: 14.900k
Link chi tiết của hypercube: Cube 300 | 400 (bàn nâng) – 3DMax
- Kích thước máy: 500x500x500 và 700x700x700 với Vietcube 400
- Khổ in: 300x300x300 mm và 400x400x400 với vietcube 400
- Độ chính xác 0.05mm
- In qua usb hoặc thẻ nhớ
- In được file stl và gcode,obj
- Vật liệu in PLA,TPU
- Tốc độ in max: 150mm/s
- Nhiệt độ in: 190-250 độ
Thông tin liên hệ và mua hàng
Website:vietmachine.com.vn
Hotline: 0983.973.593
Email: tivicad@gmail.com (Báo giá)
Địa chỉ: 465 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P26, Bình Thạnh, TP.HCM