Tính toán chế độ cắt cơ bản trong gia công Phay

Các thông số (chế độ) cắt
Phay là một phương pháp gia công có phoi với một dụng cụ cắt quay tròn, các lưỡi cắt không cắt liên tục. Chuyển động cắt được tạo ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt. Chiều tiến dao có thể nằm bất kỳ so với hướng cắt. Nó được thực hiện bởi dụng cụ cắt, chi tiết cắt hoặc cả hai (hình 135) phối hợp với nhau để thực hiện quá trình cắt liên tục. Hai thông số quan trọng khi cắt là:
• Tốc độ cắt vc.
• Tốc độ tiến dao Vf.


1. Tốc độ cắt vc
Chuyển động cắt là chuyển động giữa dụng cụ và chi tiết gla công, không có chuyển động tiến và chỉ tách phoi một lần trong một vòng quay. Tốc độ cắt tương ứng với tốc độ dài của dao phay tại lưỡi cắt hiện tại. Nó được ký hiệu là vc (m/phút). Nếu số vòng quay của trục là n thì có công thức:
vc = pi (3.14).d.n   (m/phút)
Độ lớn của tốc độ cắt của dao phay chỉ phụ thuộc vào số vòng quay.
Tuy nhiên, hưởng cắt luôn luôn thay đổi trong suốt quá trình gla công (xem hình 135).
n – số vòng quay
Vf tốc độ tiến dao
V -tốc độ cắt
d – đường kính của dụng cụ phay


Hình 135. Giá trị cắt trong phay

2. Tốc độ tiến dao Vf
Chuyển động tìến dao Vf cùng với chuyển động cắt tạo ra quá trình tách phoi liên tục trong nhiều vòng quay. Khi phay tốc độ tiến dao có thể cho theo 3 cách:
+ Tổc độ tiền dao Vf,
+ Lượng tiến dao mỗi răng fz, mm/răng
+ Lượng tiến dao mỗi vòng quay của dao f, mm/vòng
Tính tốc độ tiến dao Vf dựa trên lượng tiến dao fz nghĩa là hành trình tiến dao của mỗi răng dao phay. Với số vòng quay n và số răng z ta có công thức sau:

3. Các đại lượng cắt

Khác với tiện, phoi cắt trong phay có dạng không đều (xem hình 136). Vì vậy để mô tả người ta sừ dụng đại lượng chiều dày phoi trung bình hm.


Hình 136. Chiều dày phoi
Khi phay mặt trụ, chiều rộng cắt ap là chiều rộng mà phần lưỡi cắt ăn vào chi tiết. Chiều sâu cắt ae được đo trên mặt phẳng tưởng tượng – bề mặt gia công. Hướng cắt và hướng tiến dao nằm trong bề mặt gla công (xem hình 137).
Trong phay mặt đầu, ap là chiều sâu cắt, nó được đo vuông góc với bề mặt gia công. Chiều sâu cắt ap tương ứng với chiều rộng của bề mặt được phay.
Các giá trị cắt cần được lựa chọn khác nhau tùy theo các ứng dụng cụ thể và được hiệu chỉnh trên máy phay.
Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt liệu của lưỡi dao cắt.
ap – chiều sâu cắt ae – chiều rộng cắt


Hình 137. Các đại lượng cắt trong phay

Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công và vật liệu của lưỡi dao cắt.
Thường có các đại lượng cắt sau:
• Số vòng quay n.
• Lượng tiến dao f
• Chiều sâu cắt hoặc chiều rộng cắt ae.
• Chiều rộng cắt cũng như chiều sâu cắt ap.

 Ví dụ tính toán các thông sổ công nghệ cho gia công CNC
Các thông số chính:
• Tốc độ cắt vc:
vc = pi.d.n m/phút
• Tốc độ tiền dao vf:
Vf = f.n = fz,n.z mm/phút
Ví dụ 1. Tính tốc độ cắt vc khi phay, biết đường kính dao phay d = 50 mm và số vòng phay n = 520 vòng/phút.
Giải:
Ta có: vc = pi.d.n
vc = pi.0,05.m.520 vòng/phút
Kết quả: vc = 82 m/phút
Ví dụ 2. Tính số vòng quay n của dao phay ngón có đường kính D = 12 mm và phay với tốc độ cắt vc = 120 m/phút.
Giải:
Ta có: vc = pi.d.n
Suy ra:

Ví dụ 3. Phay mặt phẳng với tốc độ cắt vc = 180 m/phút, số vòng quay không vượt quá 400 vòng/phút. Tính đường kính d tối đa của dao phay trụ mặt đầu để các giá trị trên không bị vượt quá.
Giải:
Ta có: vc =pi.d.n, hoặc

2 những suy nghĩ trên “Tính toán chế độ cắt cơ bản trong gia công Phay

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat hỗ trợ
Chat ngay